(FWA 2025/12/24)Bắt đầu từ năm 2026, để đáp ứng việc lương cơ bản tăng lên 29.500 Đài tệ, Bảo hiểm Lao động, Bảo hiểm Y tế và tiền làm thêm giờ sẽ được điều chỉnh đồng thời. Dưới đây là các ví dụ tính toán cho từng khoản phí điều chỉnh:

I. Điều chỉnh Bảo hiểm Y tế (Ví dụ: Cấp 1 mức 29.500 Đài tệ / Lao động nhập cư gia đình)

  • Đối tượng áp dụng: Lao động nhập cư ngành công nghiệp nhận lương cơ bản, và lao động nhập cư gia đình (khán hộ công gia đình/giúp việc).

  • Lưu ý: Mặc dù một số lao động nhập cư gia đình không áp dụng quy định lương của Luật Lao động cơ bản, nhưng mức bảo hiểm Y tế phải tuân theo cấp thấp nhất của bảng phí.

  • Biến động chi phí:

    • Phần lao động nhập cư tự chi trả (30%): 458 Đài tệ / tháng (Tăng 15 Đài tệ so với mức hiện tại).

    • Phần chủ thuê chi trả (60% + 1,56 người phụ thuộc bình quân): 1.428 Đài tệ / tháng (Tăng 44 Đài tệ so với mức hiện tại).

  • Công thức tính phí:

    • Phần lao động tự chi trả = Số tiền bảo hiểm × 5,17% (Tỷ lệ) × 30%

    • Phần chủ thuê chi trả = Số tiền bảo hiểm × 5,17% (Tỷ lệ) × 60% × (1+0,56)

II. Điều chỉnh Bảo hiểm Lao động: Lao động nhập cư ngành công nghiệp (Ví dụ: Lương bảo hiểm 29.500 Đài tệ)

  • Đối tượng áp dụng: Công nhân nhà máy, khán hộ công tại các cơ sở, ngư công vùng ven biển, công nhân xây dựng, ngành tái chế và các lao động nhập cư khác thuộc phạm vi áp dụng của Luật Lao động cơ bản.

  • Số tiền phí:

    • Lao động nhập cư tự chi trả: 679 Đài tệ / tháng

    • Chủ thuê chi trả: 2.375 Đài tệ / tháng

III. Tham khảo tính Tiền làm thêm giờ (Ví dụ: Lương tháng 29.500 Đài tệ)

  • Cơ sở tính toán: Lương cơ bản 29.500 Đài tệ

  • Lương giờ bình quân: 123 Đài tệ [29.500 ÷ 30 (ngày) ÷ 8 (giờ), làm tròn lên vô điều kiện]

  • Lương ngày bình quân: 984 Đài tệ [29.500 ÷ 30 (ngày), làm tròn lên vô điều kiện]

Tham khảo tính Tiền làm thêm giờ

Ghi chú: Bảng này sử dụng phương pháp “làm tròn lên vô điều kiện” để tính toán.

IV. Các cấp bậc Bảo hiểm Lao động/Y tế cho Nhân lực kỹ thuật bậc trung (Lao động trung cấp)

Chi phí cho nhân lực kỹ thuật bậc trung dựa trên “lương tháng thực tế” đối chiếu với cấp bậc bảo hiểm. Ví dụ tham khảo:

  • Cấp 3 (Số tiền bảo hiểm 31.800 Đài tệ)

    • Áp dụng: Lương thực tế từ 30.301 đến 31.800 Đài tệ (ví dụ: khán hộ công cơ sở chuyển đổi với lương ≥ 31.000).

    • Lao động tự chi trả: 493 Đài tệ

    • Chủ thuê chi trả: 1.539 Đài tệ

  • Cấp 4 (Số tiền bảo hiểm 33.300 Đài tệ)

    • Áp dụng: Lương thực tế từ 31.801 đến 33.300 Đài tệ (Ngưỡng lương chung cho nhân lực trung cấp ngành công nghiệp là 33.000).

    • Lao động tự chi trả: 516 Đài tệ

    • Chủ thuê chi trả: 1.611 Đài tệ

  • Cấp 6 (Số tiền bảo hiểm 36.300 Đài tệ)

    • Áp dụng: Lương thực tế từ 34.801 đến 36.300 Đài tệ (ví dụ: lương ngành công nghiệp ≥ 35.000 được miễn chứng chỉ kỹ thuật).

    • Lao động tự chi trả: 563 Đài tệ

    • Chủ thuê chi trả: 1.757 Đài tệ

V. Tiêu chuẩn Thuế cho “Người không cư trú tại Trung Hoa Dân Quốc” (Người không cư trú)

Đối với cá nhân cư trú tại Đài Loan dưới 183 ngày trong một năm tính thuế (ví dụ: lao động mới đến hoặc sắp rời đi):

Tiêu chuẩn Thuế cho "Người không cư trú tại Trung Hoa Dân Quốc"